P-Anisaldehyd CAS 123-11-5
Tên sản phẩm: P-anisaldehyd/4-methoxybenzaldehyd
CAS: 123-11-5
MF: C8H8O2
MW: 136,15
Điểm nóng chảy: -1 ° C.
Mật độ: 1.121 g/ml
Gói: 1 L/Chai, 25 L/trống, 200 L/trống
1. Đây là gia vị chính trong hoa Hawthorn, hoa hướng dương và hoa lilac.
2. Nó được sử dụng như một tác nhân nước hoa trong Lily of the Valley.
3. Nó được sử dụng như một công cụ sửa đổi trong Osmanthus Fragrans.
4. Nó cũng có thể được sử dụng trong hương vị hàng ngày và hương vị thực phẩm.
Nó hòa tan trong ethanol, hòa tan trong ethyl ether, benzen và các dung môi hữu cơ khác, cũng hòa tan trong nước.
Được lưu trữ tại một nơi khô ráo, râm mát, thông gió.
Container:Sử dụng các thùng chứa kín được làm bằng thủy tinh hoặc polyetylen mật độ cao (HDPE) để ngăn ngừa ô nhiễm và bay hơi.
Nhiệt độ:Lưu trữ ở nơi mát mẻ và khô ráo, tránh xa ánh sáng mặt trời trực tiếp và nguồn nhiệt. Nếu cần lưu trữ dài hạn, tốt nhất là lưu trữ nó ở nhiệt độ phòng hoặc trong tủ lạnh.
Thông gió:Hãy chắc chắn rằng khu vực lưu trữ được thông gió tốt để tránh tích lũy hơi.
Không tương thích:Tránh xa các chất oxy hóa và axit mạnh, vì P-anisaldehyd sẽ phản ứng với các chất này.
Nhãn:Rõ ràng nhãn hiệu chứa với tên hóa học, nồng độ và thông tin nguy hiểm.
Các biện pháp phòng ngừa an toàn:Lưu trữ theo các quy định địa phương và hướng dẫn an toàn và đảm bảo có sẵn thiết bị an toàn phù hợp trong trường hợp bị tràn hoặc rò rỉ.

P-anisaldehydthường được coi là có độc tính thấp, nhưng nó vẫn có thể gây ra một số rủi ro về sức khỏe nếu không được xử lý đúng cách. Dưới đây là một số điểm chính về tác hại tiềm tàng của nó đối với cơ thể con người:
1. ĂnTiếp xúc với hơi P-methoxybenzaldehyd có thể gây kích ứng đường hô hấp, gây ra các triệu chứng như ho, hắt hơi hoặc khó thở.
2. Tiếp xúc với da:Có thể gây kích ứng da hoặc phản ứng dị ứng ở một số người. Tiếp xúc kéo dài hoặc lặp đi lặp lại nên tránh.
3. Giao tiếp bằng mắt:P-anisaldehyd có thể kích thích mắt, gây đỏ, xé hoặc khó chịu.
4.Ăn uống P-anisaldehyd có thể gây hại và có thể gây kích ứng đường tiêu hóa.
5. Các biện pháp phòng ngừa an toàn:Khi xử lý terephthalaldehyd, nên sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân thích hợp (PPE) như găng tay, kính bảo hộ và áo khoác phòng thí nghiệm, và làm việc trong một khu vực thông thoáng hoặc dưới mui xe.
6. Thông tin quy định:Luôn luôn tham khảo Bảng dữ liệu an toàn (SDS) cho Terephthalaldehyd để biết thông tin cụ thể về các mối nguy hiểm, xử lý và các biện pháp khẩn cấp.
Tóm lại, trong khi P-anisaldehyd không được phân loại là độc hại sâu sắc, nó vẫn cần được xử lý cẩn thận để giảm thiểu phơi nhiễm và rủi ro sức khỏe tiềm ẩn.
1. Gas và không khí của nó tạo thành một hỗn hợp nổ. Đeo kính bảo vệ, quần áo bảo vệ và găng tay bảo vệ.
2. Tồn tại trong lá thuốc lá và khói.
3
4. Nó không ổn định lắm đối với ánh sáng, rất dễ oxy hóa và thay đổi màu sắc trong không khí để tạo ra axit anisic.
5. P-methoxybenzaldehyd có thể được sử dụng để bảo vệ diols, dithiols, amin, hydroxylamines và diamines.
Bảo vệ diol P-methoxybenzaldehyd có thể dễ dàng hình thành bởi phản ứng của diol và aldehyd để tạo thành acetal. Chất xúc tác được sử dụng có thể là axit clohydric hoặc kẽm clorua, hoặc các phương pháp khác như xúc tác iốt và polyaniline là xúc tác axit sunfuric mang, xúc tác indium trichloride, xúc tác bismuth nitrat, vv
Phản ứng với các nhóm amino P-methoxybenzaldehyd có thể phản ứng với các nhóm amino để tạo thành các cơ sở Schiff, được giảm bởi NABH4 để tạo thành các amin thứ cấp.
Sự hình thành các dẫn xuất oxit ethylene P-methoxybenzaldehyd có thể phản ứng với các ylide lưu huỳnh để tạo thành các dẫn xuất ethylene oxide, và cũng có thể phản ứng với các hợp chất diazonium để thu được các dẫn xuất như vậy. Phản ứng với các dẫn xuất oxit ethylene cũng có thể mở rộng vòng để thu được các dẫn xuất vòng furan.
Phản ứng diacyl hóa dưới xúc tác tetrabutylammonium bromide (TBATB), P-methoxybenzaldehyd có thể phản ứng với anhydride axit để tạo thành các sản phẩm diacyl hóa.
Trong phản ứng allylation, do hiệu ứng quyên góp electron mạnh mẽ của nhóm para-methoxy, P-methoxybenzaldehyd phản ứng với allyltrimethylsilane dưới xúc tác bismuth trifluorosulfonate để thu được sản phẩm dallylated.