Ethyl P-Toluenesulfonate CAS 80-40-0

Ethyl P-Toluenesulfonate CAS 80-40-0 Hình ảnh nổi bật
Loading...

Mô tả ngắn:

Ethyl P-Toluenesulfonate thường là một chất lỏng không màu đến màu vàng nhạt. Nó có mùi ngọt và thơm và được sử dụng làm ester sulfonate trong tổng hợp hữu cơ.

Ethyl p-toluenesulfonate thường hòa tan trong các dung môi hữu cơ như ethanol, acetone và ether, nhưng có độ hòa tan hạn chế trong nước.


Chi tiết sản phẩm

Thẻ sản phẩm

Mô tả sản phẩm

Tên sản phẩm: Ethyl P-Toluenesulfonate

CAS: 80-40-0

MF: C9H12O3S

MW: 200,25

Mật độ: 1.174 g/ml

Điểm nóng chảy: 29-33 ° C.

Gói: 1 L/Chai, 25 L/trống, 200 L/trống

Đặc điểm kỹ thuật

Mặt hàng Thông số kỹ thuật
Vẻ bề ngoài Chất lỏng không màu hoặc vàng
Sự thuần khiết ≥98%
P-Toluenesulfonic axit ≤0,2%
P-Toluene sulfonyl clorua ≤0,3%
Nước ≤0,5%

Ứng dụng

1. Nó có thể được sử dụng làm thuốc thử ethyl hóa và chất liệu trung gian nhạy cảm, và cũng là chất cứng của cellulose acetate.

2. Nó được sử dụng để sản xuất benzylammonium bromide trong ngành dược phẩm.

3. Tác nhân kiềm hóa: thường được sử dụng để đưa các nhóm ethyl vào các hợp chất hữu cơ khác nhau thông qua các phản ứng thay thế nucleophilic.

4. Tổng hợp sulfonates: Nó có thể được sử dụng để chuẩn bị sulfonates, là chất trung gian hữu ích trong hóa học hữu cơ.

5. Tiền thân cho các phản ứng khác: Ethyl P-Toluenesulfonate có thể được sử dụng để tổng hợp thuốc, hóa chất nông nghiệp và các hóa chất tốt khác.

6. Chất xúc tác: Trong một số trường hợp, nó có thể hoạt động như một chất xúc tác cho các phản ứng hóa học nhất định.

Tài sản

Nó hòa tan trong ethanol, ether, benzen, không hòa tan trong nước.

Kho

câu hỏi

Được lưu trữ tại một nơi khô ráo, râm mát, thông gió.
 

1. Nhiệt độ: Lưu trữ ở một nơi mát mẻ và khô khỏi nhiệt và ánh sáng mặt trời trực tiếp. Lý tưởng nhất, nó nên được giữ ở nhiệt độ phòng.

 

2. Container: Sử dụng các thùng chứa kín được làm bằng vật liệu tương thích (như thủy tinh hoặc một số nhựa nhất định) để ngăn ngừa ô nhiễm và bay hơi.

 

3. Thông gió: Đảm bảo khu vực lưu trữ được thông gió tốt để tránh tích lũy hơi.

 

4. Tách biệt: Tránh xa các chất không tương thích như chất oxy hóa mạnh và cơ sở mạnh.

 

5. Nhãn: Rõ ràng các thùng chứa nhãn có tên hóa học, thông tin nguy hiểm và ngày nhận.

 

6. Phòng ngừa an toàn: Quan sát tất cả các hướng dẫn và quy định an toàn có liên quan để xử lý và lưu trữ hóa chất.

 

 

 

Mô tả các biện pháp sơ cứu

Lời khuyên chung
Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ. Hiển thị hướng dẫn kỹ thuật an toàn này cho bác sĩ trên trang web.
Hít vào
Nếu hít vào, di chuyển bệnh nhân đến không khí trong lành. Nếu bạn ngừng thở, hãy hô hấp nhân tạo. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.
tiếp xúc với da
Rửa sạch bằng xà phòng và nhiều nước. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.
Giao tiếp bằng mắt
Rửa kỹ với nhiều nước trong ít nhất 15 phút và tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.
Ăn vào
Không bao giờ cho ăn bất cứ thứ gì từ miệng đến một người vô thức. Rửa miệng bằng nước. Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ.

Cảnh báo khi tàu Ethyl P-Toluenesulfonate?

1. Tuân thủ theo quy định: Đảm bảo bạn tuân thủ các quy định địa phương, quốc gia và quốc tế liên quan đến việc vận chuyển hóa chất. Điều này có thể bao gồm các hướng dẫn sau đây được đặt ra bởi các tổ chức như Bộ Giao thông Vận tải Hoa Kỳ (DOT) hoặc Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế (IATA).

2. Ghi nhãn thích hợp: Dán nhãn rõ ràng container vận chuyển với tên hóa học, biểu tượng nguy hiểm và bất kỳ thông tin an toàn có liên quan nào. Nếu có thể, hãy sử dụng các nhãn nguy hiểm thích hợp, chẳng hạn như các biểu tượng dễ cháy hoặc độc hại.

3. Bao bì: Sử dụng các vật liệu đóng gói thích hợp tương thích với ethyl p-toluenesulfonate. Các container nên không bị rò rỉ và không dễ bị vỡ. Một con dấu thứ cấp có thể được yêu cầu để ngăn chặn sự cố tràn.

4. Kiểm soát nhiệt độ: Nếu cần thiết, đảm bảo điều kiện vận chuyển duy trì nhiệt độ ổn định để ngăn chặn sự xuống cấp hoặc phản ứng không mong muốn.

5. Tài liệu: Điều này bao gồm tất cả các tài liệu vận chuyển cần thiết như Bảng dữ liệu an toàn (SDS), khai báo vận chuyển và bất kỳ giấy phép cần thiết nào.

6

7. Đáp ứng khẩn cấp: Có kế hoạch khẩn cấp tại chỗ trong trường hợp bị rò rỉ hoặc tràn trong quá trình vận chuyển. Điều này bao gồm có một bộ dụng cụ tràn và thiết bị bảo vệ cá nhân thích hợp (PPE) sẵn sàng.

8. Tránh các vật liệu không tương thích: Đảm bảo rằng ethyl p-toluenesulfonate không được vận chuyển cùng với các vật liệu không tương thích có thể gây ra các phản ứng nguy hiểm.

P-anisaldehyd

Ethyl p-toluenesulfonate có gây hại?

1 (16)

Vâng, ethyl p-toluenesulfonate có hại. Dưới đây là một số điểm chính về tác hại tiềm tàng của nó:

1. Độc tính: Ethyl P-Toluenesulfonate có thể gây kích ứng cho da, mắt và đường hô hấp. Phơi nhiễm lâu dài hoặc lặp đi lặp lại có thể gây ra tác hại nghiêm trọng hơn đối với sức khỏe.

2. Khả năng gây ung thư: Mặc dù sulfonates không được phân loại là chất gây ung thư ở người đã biết, các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra rằng một số sulfonate có tác dụng gây ung thư tiềm năng. Do đó, thận trọng được khuyến khích.

3. Tác động môi trường: Nếu bị rò rỉ với số lượng lớn, nó có thể gây hại cho đời sống dưới nước và môi trường.

4. Các biện pháp phòng ngừa an toàn: Khi xử lý ethyl p-toluenesulfonate, luôn sử dụng thiết bị bảo vệ cá nhân thích hợp (PPE) như găng tay, kính bảo hộ và bảo vệ hô hấp nếu cần thiết. Luôn luôn làm việc trong một khu vực thông thoáng và làm theo các hướng dẫn an toàn.

5. Bảng dữ liệu an toàn vật liệu (MSDS): Luôn tham khảo MSDS để biết thông tin cụ thể về các mối nguy hiểm, xử lý và các biện pháp khẩn cấp liên quan đến ethyl p-toluenesulfonate.

 


  • Trước:
  • Kế tiếp:

  • Write your message here and send it to us

    Sản phẩm liên quan

    top