4-methoxyphenol CAS 150-76-5
Tên sản phẩm: 4-methoxyphenol/mehq
CAS: 150-76-5
MF: C7H8O2
MW: 124,14
Mật độ: 1,55 g/cm3
Điểm nóng chảy: 54,5-56° C.
Gói: 1 kg/túi, 25 kg/trống
1. Nó chủ yếu được sử dụng làm chất ức chế trùng hợp, chất ức chế UV và thuốc nhuộm trung gian của monome nhựa vinyl.
2. Nó được sử dụng để tổng hợp dầu ăn và mỹ phẩm chống oxy hóa BHA.
3. Nó cũng được sử dụng như một tác nhân lão hóa, hóa dẻo, tổng hợp chất chống oxy hóa thực phẩm.
1. Chất chống oxy hóa: Nó được sử dụng như một chất chống oxy hóa trong các công thức khác nhau để giúp ngăn ngừa quá trình oxy hóa các hợp chất khác.
2. Hóa học trung gian: 4-methoxyphenol là một chất trung gian trong quá trình tổng hợp các hợp chất hữu cơ khác nhau, bao gồm dược phẩm và hóa chất nông nghiệp.
3. Hương vị và hương thơm: Đôi khi nó được sử dụng trong các ngành công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm cho mùi thơm, thơm của nó.
4. Công nghiệp polymer: có thể được sử dụng để sản xuất một số polyme và nhựa nhất định.
5. Thuốc thử phòng thí nghiệm: Trong nghiên cứu và hóa học phân tích, nó có thể được sử dụng như một thuốc thử cho các phản ứng hóa học khác nhau.
6. Dược phẩm: Có thể tham gia tổng hợp một số loại thuốc và hợp chất thuốc.
Nó hòa tan trong rượu, ether, acetone, benzen và ethyl acetate, hơi hòa tan trong nước.
Được lưu trữ tại một nơi khô ráo, râm mát, thông gió.
1. Container: Lưu trữ 4-methoxyphenol trong một thùng chứa kín để ngăn ngừa ô nhiễm và hấp thụ độ ẩm.
2 Lý tưởng nhất, nó nên được lưu trữ ở nhiệt độ phòng hoặc trong tủ lạnh (nếu được chỉ định).
3. Thông gió: Đảm bảo khu vực lưu trữ được thông gió tốt để tránh bất kỳ sự tích lũy của hơi.
4. Tính không tương thích: Tránh xa các chất oxy hóa và axit mạnh vì nó có thể phản ứng với các chất này.
5. Nhãn: Rõ ràng các thùng chứa với tên hóa học, nồng độ và bất kỳ cảnh báo nguy hiểm nào.

1. Ổn định dưới nhiệt độ và áp suất bình thường.
2. Vật liệu không tương thích: kiềm, clorua axit, anhydrid axit, chất oxy hóa.
3. Tồn tại trong lá thuốc lá được bảo hiểm bằng ống khói, lá thuốc lá phương Đông và khói.
1, Số lượng: 1-1000 kg, trong vòng 3 ngày làm việc sau khi được thanh toán
2, Số lượng: Trên 1000 kg, trong vòng 2 tuần sau khi nhận được thanh toán.
1. Tuân thủ theo quy định: Kiểm tra và tuân theo các quy định địa phương, quốc gia và quốc tế về việc vận chuyển hóa chất. Điều này bao gồm phân loại thích hợp, ghi nhãn và tài liệu.
2. Bao bì: Sử dụng các vật liệu đóng gói thích hợp tương thích với 4-methoxyphenol. Các thùng chứa phải mạnh, chống rò rỉ và không dễ bị vỡ. Sử dụng con dấu thứ cấp để ngăn chặn sự cố tràn.
3. Nhãn: Dán nhãn rõ ràng bao bì với tên hóa học, biểu tượng nguy hiểm và bất kỳ thông tin an toàn liên quan nào. Điều này bao gồm hướng dẫn xử lý và thông tin liên hệ khẩn cấp.
4. Kiểm soát nhiệt độ: Nếu cần thiết, hãy đảm bảo rằng các điều kiện vận chuyển duy trì nhiệt độ ổn định để ngăn chặn sự suy giảm hoặc thay đổi tính chất hóa học của 4-methoxyphenol.
5. Tránh các chất không tương thích: Đảm bảo rằng hàng hóa không tiếp xúc với các chất không tương thích như chất oxy hóa mạnh hoặc axit.
6
7. Quy trình khẩn cấp: Phát triển kế hoạch xử lý sự cố tràn hoặc rò rỉ trong quá trình vận chuyển, bao gồm thiết bị bảo vệ cá nhân thích hợp (PPE) và vật liệu dọn dẹp.

4-methoxyphenol có thể gây hại cho con người nếu không được xử lý đúng cách. Dưới đây là một số điểm chính về các mối nguy tiềm ẩn của nó:
1. Độc tính: 4-methoxyphenol có thể gây kích ứng với da, mắt và đường hô hấp. Phơi nhiễm kéo dài hoặc lặp đi lặp lại có thể gây ra ảnh hưởng nghiêm trọng hơn.
2. Hít phải: Hít vào hơi hoặc bụi có thể gây kích ứng hô hấp. Nên sử dụng trong một khu vực thông thoáng hoặc dưới mui xe.
3. Tiếp xúc với da: Tiếp xúc trực tiếp với da có thể gây kích ứng hoặc phản ứng dị ứng ở một số người. Nên đeo thiết bị bảo vệ cá nhân thích hợp (PPE), chẳng hạn như găng tay và kính bảo hộ.
4. Ăn uống: ăn 4-methoxyphenol có thể gây hại và có thể gây kích ứng đường tiêu hóa hoặc các tác dụng toàn thân khác.
5. Bảng dữ liệu an toàn (SDS): Luôn tham khảo Bảng dữ liệu an toàn (SDS) cho 4-methoxyphenol để biết thông tin chi tiết về các mối nguy hiểm, xử lý và các biện pháp sơ cứu.
